CÁCH DÙNG CỦA PHÓ TỪ あまり、ぜんぜん、なかなか、いちども、ぜひ、たぶん、きっと、もし、いくら。
あまり:không lắm.
その じしょは あまり よくないです。
Quyển từ điển đó không tốt cho lắm.
その じしょは あまり よくないです。
Quyển từ điển đó không tốt cho lắm.
ぜんぜん:hoàn toàn.
インドネシアごが ぜんぜん わかりません。
Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Indonesia.
インドネシアごが ぜんぜん わかりません。
Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Indonesia.
なかなか:mãi mà.
にほんでは なかなか うまを みることが できません。
ở nhật bản mãi mà không thể nhìn thấy ngựa.
にほんでは なかなか うまを みることが できません。
ở nhật bản mãi mà không thể nhìn thấy ngựa.
いちども:dù một lần.
いちども すしを たべた ことが ありません。
Tôi chưa từng ăn món sushi dù một lần.
.
いちども すしを たべた ことが ありません。
Tôi chưa từng ăn món sushi dù một lần.
.
ぜひ:nhất định.
ぜひ ほっかいどうへ いきたいです。
Nhất định tôi đến hokkaidou.
ぜひ ほっかいどうへ いきたいです。
Nhất định tôi đến hokkaidou.
たぶん:có lẽ.
ミラーさんは たぶん しらないと おもいます。
Tôi nghĩ rằng anh mira có lẽ là không biết.
ミラーさんは たぶん しらないと おもいます。
Tôi nghĩ rằng anh mira có lẽ là không biết.
きっと:chắc chắn.
あしたは きっと いい てんきに なると おもいます。
Tôi nghĩa rằng ngày mai chắc chắn thời tiết đẹp.
あしたは きっと いい てんきに なると おもいます。
Tôi nghĩa rằng ngày mai chắc chắn thời tiết đẹp.
もし:nếu
もし いちおくえん あったら、かいしゃを つくりたいです。
Nếu có 100 triệu yên thì tôi muốn mở công ty.
もし いちおくえん あったら、かいしゃを つくりたいです。
Nếu có 100 triệu yên thì tôi muốn mở công ty.
いくら:cho dù.
いくら やすくても、グループりょこうが きらいです。
Cho dù rẻ thì tôi cũng ghét đi du lịch nhóm.
いくら やすくても、グループりょこうが きらいです。
Cho dù rẻ thì tôi cũng ghét đi du lịch nhóm.
CÁCH DÙNG CỦA PHÓ TỪ じぶんで、ひとりで、みんなで、いっしょに、べつべつに、ぜんぶで、ほかに、はやく、ゆっくり。
じぶんで:tự mình.
パーテイーの りょうりは ぜんぶ じぶんで つくりました。
Món ăn của bữa tiệc đã tự mình làm hết.
パーテイーの りょうりは ぜんぶ じぶんで つくりました。
Món ăn của bữa tiệc đã tự mình làm hết.
ひとりで:một mình.
ひとりで びょういんへ いきます。
Tôi đến bệnh viện một mình.
ひとりで びょういんへ いきます。
Tôi đến bệnh viện một mình.
みんなで:tất cả, mọi người.
あした みんなで とうきょうへ いきます。
Ngày mai tất cả mọi người đến Tokyo.
あした みんなで とうきょうへ いきます。
Ngày mai tất cả mọi người đến Tokyo.
いっしょに:cùng nhau.
いっしょに ビールを のみませんか。
Cùng nhau đi uống bia nhé.
いっしょに ビールを のみませんか。
Cùng nhau đi uống bia nhé.
べつべつに:riêng lẻ.
べつべつに おねがいします。
Làm ơn tính tiền riêng.
べつべつに おねがいします。
Làm ơn tính tiền riêng.
ぜんぶで:toàn bộ, tất cả.
ぜんぶで 500えんです。
Tất cả hết 500 yên.
ぜんぶで 500えんです。
Tất cả hết 500 yên.
ほかに:ngoài ra.
ほかに だれが てつだいに いきますか。
Ngoài ra có ai giúp đỡ không.
ほかに だれが てつだいに いきますか。
Ngoài ra có ai giúp đỡ không.
はやく:nhanh, sớm.
はやく うちへ かえります。
Trở về nhà sớm.
はやく うちへ かえります。
Trở về nhà sớm.
ゆっくり:từ từ, chậm dãi.
ゆっくり はなして ください。
Hãy nói chậm lại.
きょうは ゆっくり やすんで ください。
Hôm nay hãy nghỉ thoải mái.
ゆっくり はなして ください。
Hãy nói chậm lại.
きょうは ゆっくり やすんで ください。
Hôm nay hãy nghỉ thoải mái.
CÁCH DÙNG CỦA いま、すぐ、もう、まだ、これから、そろそろ、あとで、まず、つぎに、さいきん。
いま:bây giờ.
いま 2じ10ぷんです。
Bây giờ là 2 giờ 10 phút.
いま 2じ10ぷんです。
Bây giờ là 2 giờ 10 phút.
すぐ:ngay lập tức.
すぐ レポートを おくって ください。
Hãy gửi báo cáo ngay.
すぐ レポートを おくって ください。
Hãy gửi báo cáo ngay.
もう:đã rồi.
もう しんかんせんの きっぷを かいました。
Tôi đã mua vé tàu siêu tốc.
もう 8じですね。
Đã 8 giờ rồi.
もう しんかんせんの きっぷを かいました。
Tôi đã mua vé tàu siêu tốc.
もう 8じですね。
Đã 8 giờ rồi.
まだ:vẫn chưa.
もう ひるごはんを たべましたか。
Bạn đã ăn cơm trưa chưa.
=>いいえ、まだです。
Chưa, tôi vẫn chưa ăn.
もう ひるごはんを たべましたか。
Bạn đã ăn cơm trưa chưa.
=>いいえ、まだです。
Chưa, tôi vẫn chưa ăn.
これから:ngay bây giờ.
これから ひるごはんを たべます。
Ngay bây giờ tôi ăn bữa trưa .
これから ひるごはんを たべます。
Ngay bây giờ tôi ăn bữa trưa .
そろそろ:sắp sửa.
そろそろ しつれいしましょう。
Đến giờ tôi phải về.
そろそろ しつれいしましょう。
Đến giờ tôi phải về.
あとで: sau đó.
また あとで きます。
Tôi đến sau.
また あとで きます。
Tôi đến sau.
まず:trước tiên.
まず このボタンを おして ください。
Trước tiên hãy ấn nút này.
まず このボタンを おして ください。
Trước tiên hãy ấn nút này.
つぎに:kế tiếp.
つぎに カードを いれて ください。
Kế tiếp hãy cho thẻ vào.
つぎに カードを いれて ください。
Kế tiếp hãy cho thẻ vào.
さいきん:gần đây.
さいきん にほんは サッカーが つよく なりました。
Gần đây nhật bản thì bóng đá trở nên mạnh.
さいきん にほんは サッカーが つよく なりました。
Gần đây nhật bản thì bóng đá trở nên mạnh.
CÁCH DÙNG CỦA PHÓ TỪ いつも、ときどき、よく、はじめて、また、もう いちど
いつも:luôn luôn, thường xuyên.
いつも だいがくの しょくどうで ひるごはんを たべます。
Tôi thường xuyên ăn bữa trưa ở nhà ăn của đại học.
いつも だいがくの しょくどうで ひるごはんを たべます。
Tôi thường xuyên ăn bữa trưa ở nhà ăn của đại học.
ときどき:thỉnh thoảng.
ときどき レストランで ごはんを たべます。
Tôi thỉnh thoảng ăn cơm ở nhà hàng.
ときどき レストランで ごはんを たべます。
Tôi thỉnh thoảng ăn cơm ở nhà hàng.
はじめて:lần đầu tiên.
きのう はじめて おすしを たべました。
Hôm qua là lần đầu tiên tôi đã ăn sushi.
きのう はじめて おすしを たべました。
Hôm qua là lần đầu tiên tôi đã ăn sushi.
また:lần nữa.
また あした きてください。
Ngày mai lại đến chơi nhé.
また あした きてください。
Ngày mai lại đến chơi nhé.
もう いちど: một lần nữa.
もう いちど おねがいします。
Làm ơn nhắc lại một lần nữa.
もう いちど おねがいします。
Làm ơn nhắc lại một lần nữa.
CÁCH DÙNG CỦA そうです CÓ VẺ 、そうです NGHE NÓI
~そうだ :Sắp~, có vẻ~
Diễn tả những dự đoán dựa trên những gì nhìn thấy hoặc cảm nhận.
V-ます、い-adj(xい)、な-adj(xな)+そうだ
Diễn tả những dự đoán dựa trên những gì nhìn thấy hoặc cảm nhận.
V-ます、い-adj(xい)、な-adj(xな)+そうだ
※いい→よさそうだ
例:
空が 暗く なって きました。雨が ふりそうです。
そらが くらく なって きました。あめが ふりそうです。
Bầu trời sẫm tối dần. Trời sắp mưa
空が 暗く なって きました。雨が ふりそうです。
そらが くらく なって きました。あめが ふりそうです。
Bầu trời sẫm tối dần. Trời sắp mưa
小林さんは 毎日 とても いそがしそうです。
こばやしさんは まいにち とても いそがしそうです。
Mr. Hayashi có vẻ rất bận rộn hàng ngày.
こばやしさんは まいにち とても いそがしそうです。
Mr. Hayashi có vẻ rất bận rộn hàng ngày.
きのう、ひさしぶりに 山田さんに 会いましたが、元気そうでした。
きのう、ひさしぶりに やまださんに あいましたが、 げんきそうでした。
Hôm qua, lâu lắm rồi mới gặp Mr.Tanaka nhưng mà trong vẫn khõe.
きのう、ひさしぶりに やまださんに あいましたが、 げんきそうでした。
Hôm qua, lâu lắm rồi mới gặp Mr.Tanaka nhưng mà trong vẫn khõe.
おいしそうな おかしですね
Bánh kẹo trong ngon quá
Bánh kẹo trong ngon quá
大川さんは 楽しそうに 話しています。
おおかわさんは たのしそうに はなしています。
Mr.Okawa trong đang vui vẽ nói chuyện.
おおかわさんは たのしそうに はなしています。
Mr.Okawa trong đang vui vẽ nói chuyện.
ーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーーー
~そうだ :Nghe nói/rằng, Theo…
Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn.
Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn.
V、い-adj、な-adj、N+そうだ
例:
天気よほうに よると、あしたは 雨が ふるそうです。
てんきようほうに よると、あしたは あめが ふるそうです。
Theo dự báo thời tiết,thì ngày mai trời mưa.
てんきようほうに よると、あしたは あめが ふるそうです。
Theo dự báo thời tiết,thì ngày mai trời mưa.
この 本に よると、あの レストランは あまり 高くないそうです。
この ほんに よると、あの レストランは あまり たかくないそうです。
Theo cuốn sách này thì nhà hàng đó không mắc.
この ほんに よると、あの レストランは あまり たかくないそうです。
Theo cuốn sách này thì nhà hàng đó không mắc.
ÁCH DÙNG CỦA まで、までに
Nsố(thời gian, nơi chốn)+ まで ~ . tận đến N ~ , cho đến N ~
+ dùng diễn tả làm sự việc đến đúng N.
+ dùng diễn tả làm sự việc đến đúng N.
うちから がっこうまで 1じかん 30ぷん かかります。
Từ nhà đến trường mất 1 tiếng 30 phút.
この エレベーターは 10にんまで のれるようです。
Thang máy này chỉ đi được 10 người.
Từ nhà đến trường mất 1 tiếng 30 phút.
この エレベーターは 10にんまで のれるようです。
Thang máy này chỉ đi được 10 người.
Nsố(thời gian)+ までに ~ . đến trước N ~.
+ dùng diễn tả làm sự việc có thể làm đến trước N.
+ dùng diễn tả làm sự việc có thể làm đến trước N.
レポートは あしたまでに だして ください。
Hãy nộp báo cáo đến trước ngày mai.
ごしゅっぱつの 2じかんまでに くうこうに いかなければ なりません。
Phải đến sân bay trước 2 tiếng trước khi bay.
Hãy nộp báo cáo đến trước ngày mai.
ごしゅっぱつの 2じかんまでに くうこうに いかなければ なりません。
Phải đến sân bay trước 2 tiếng trước khi bay.
CÁCH DÙNG CỦA はじめる、つづける、おわる、だす
V(bỏ ます) + はじめる。Bắt đầu làm V.
じこで とまって いた でんしゃが やっと うごきはじめました。
Tàu bắt đầu chạy sau khi dừng lại vì sự cố ( tai nạn)
あしたまでの レポートを やっと かきはじめた ところです。
Tôi bắt đầu viết báo cáo cho ngày mai.
じこで とまって いた でんしゃが やっと うごきはじめました。
Tàu bắt đầu chạy sau khi dừng lại vì sự cố ( tai nạn)
あしたまでの レポートを やっと かきはじめた ところです。
Tôi bắt đầu viết báo cáo cho ngày mai.
V(bỏ ます) + つづける。Tiếp tục làm V
えきで 2じかんも ともだちを まちつづけましたが、きませんでした。
Mặc dù chờ thằng bạn ở ga 2 tiếng, nhưng nó vẫn không đến.
さっきから ずっと でんわの ベルが なりつづけて います。
Từ lúc nãy đến giờ chuống điện thoại kêu suốt.
えきで 2じかんも ともだちを まちつづけましたが、きませんでした。
Mặc dù chờ thằng bạn ở ga 2 tiếng, nhưng nó vẫn không đến.
さっきから ずっと でんわの ベルが なりつづけて います。
Từ lúc nãy đến giờ chuống điện thoại kêu suốt.
V(bỏ ます) + おわる。Kết thúc V.
その しゅくだいを やりおわったら、ちょっと こちらを てつだってくれませんか。
Nếu làm xong bài tập đó giúp tôi chút có được không.
レポートを かきおわった ひとは かえっても いいですよ。
Người nào viết báo xong thì có thể về.
その しゅくだいを やりおわったら、ちょっと こちらを てつだってくれませんか。
Nếu làm xong bài tập đó giúp tôi chút có được không.
レポートを かきおわった ひとは かえっても いいですよ。
Người nào viết báo xong thì có thể về.
V(ます) + だす。(Đột nhiên) bắt đầu.
えきに ついたら、きゅうに あめが ふりだしました。
Vừa đến ga thì trời bắt đầu mưa.
きゅうに ベルが なりだして、びっくりしました。
Bất ngờ vì đột nhiên điện thoại bắt đầu kêu lên.
えきに ついたら、きゅうに あめが ふりだしました。
Vừa đến ga thì trời bắt đầu mưa.
きゅうに ベルが なりだして、びっくりしました。
Bất ngờ vì đột nhiên điện thoại bắt đầu kêu lên.
も、しか、で Ở MỨC ĐỘ.
N(số) + も ~。Đến N ~
+ dùng chỉ số lượng nhiều.
+ dùng chỉ số lượng nhiều.
いもうとは パンを 6つも たべました。
Em gái tôi đã ăn đến 6 ổ bánh mì.
あしたの パーテイーは おきゃくさんが 100にんも くるそうです。
Bữa tiệc ngày mai hình như số khách hàng đến là 100 người.
Em gái tôi đã ăn đến 6 ổ bánh mì.
あしたの パーテイーは おきゃくさんが 100にんも くるそうです。
Bữa tiệc ngày mai hình như số khách hàng đến là 100 người.
N(danh từ / số) + しか ~ Vません。Chỉ làm V ~
+ dùng chỉ sự việc không quá, mang tính chết tiêu cực
+ dùng chỉ sự việc không quá, mang tính chết tiêu cực
わたし は ゆうべ 3じかんしか ねられませんでした。
Tối qua tôi chỉ ngủ được 3 tiếng.
さとうさんは にくしか たべないそうです。
Anh sato hình như chỉ ăn thịt thôi.
Tối qua tôi chỉ ngủ được 3 tiếng.
さとうさんは にくしか たべないそうです。
Anh sato hình như chỉ ăn thịt thôi.
N(số) + で ~。ở mức N ~
+ dùng chỉ trên , ở mức
+ dùng chỉ trên , ở mức
ここから えきまで 5ふんで いけます。
Từ đây đi đến nhà ga có thể mất 5 phút
ヤンさんは この つくえを 1、000えんで かったんですよ。
Anh yan đã mua cái bàn này ở mức 1000 yên.
Từ đây đi đến nhà ga có thể mất 5 phút
ヤンさんは この つくえを 1、000えんで かったんですよ。
Anh yan đã mua cái bàn này ở mức 1000 yên.
まで、までに
Nsố(thời gian, nơi chốn)+ まで ~ . tận đến N ~ , cho đến N ~
+ dùng diễn tả làm sự việc đến đúng N.
Nsố(thời gian, nơi chốn)+ まで ~ . tận đến N ~ , cho đến N ~
+ dùng diễn tả làm sự việc đến đúng N.
うちから がっこうまで 1じかん 30ぷん かかります。
Từ nhà đến trường mất 1 tiếng 30 phút.
この エレベーターは 10にんまで のれるようです。
Thang máy này chỉ đi được 10 người.
Từ nhà đến trường mất 1 tiếng 30 phút.
この エレベーターは 10にんまで のれるようです。
Thang máy này chỉ đi được 10 người.
Nsố(thời gian)+ までに ~ . đến trước N ~.
+ dùng diễn tả làm sự việc có thể làm đến trước N.
+ dùng diễn tả làm sự việc có thể làm đến trước N.
レポートは あしたまでに だして ください。
Hãy nộp báo cáo đến trước ngày mai.
ごしゅっぱつの 2じかんまでに くうこうに いかなければ なりません。
Phải đến sân bay trước 2 tiếng trước khi bay.
Hãy nộp báo cáo đến trước ngày mai.
ごしゅっぱつの 2じかんまでに くうこうに いかなければ なりません。
Phải đến sân bay trước 2 tiếng trước khi bay.
Tư vấn học tiếng Nhật tại nhà:090 333 1985 - 09 87 87 0217 (cô Mượt)
www.giasutiengnhat.net
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.