Định ngữ trong tiếng Nhật là gì? Hôm nay Giasutiengnhat sẽ
đem đến cho bạn định nghĩa một cách đầy đủ về định ngữ nhé, hãy tìm hiểu cùng
Kosei nào!!
Định nghĩa
Định ngữ là thành phần phụ của cụm từ trong câu,
có chức năng bổ sung ý nghĩa cho danh từ đi kèm đừng ngay sau nó.
Đặc điểm cú pháp
Định ngữ không có khả năng làm vị ngữ mà chỉ có thể khả năng
làm thành tố phụ của ngữ. Định ngữ không biến hình.
Ví dụ:いわゆるエリート、あらゆる方面、ある日、さる人物、かかる事態。。おおきな音、こまかな雨、おかしなまね、ろくな道具、堂々たる体。。例の話、一種の仲間。。。
Phân loại định ngữ
Xét từ nguồn gốc, định ngữ được chia thành 3 loại:
- Định ngữ có nguồn gốc từ động từ có chức năng bổ sung nghĩa cho danh từ, như: いわゆる、あらゆる、ある、さる、かかる trong các ví dụ ở nhóm a nêu ở phần trên.
- Định ngữ có nguồn gốc từ tính từ có chức năng bổ sung nghĩa cho danh từ, như: おおきな、こまかな、おかしな、ろくな、堂々たる trong các ví dụ ở nhóm b.
- Định ngữ có hình thức kết hợp “ Danh từ + no”, như 例の、一種の trong các ví dụ ở nhóm c.
Phần lớn định ngữ có nguồn gốc từ động từ có chức năng bổ
sung nghĩa cho danh từ và định ngữ có hình thức kết hợp ” Danh từ + no” phát huy chức năng hạn định
danh từ. Còn định ngữ trong tiếng Nhật có nguồn gốc từ tính từ có chức năng bổ sung nghĩa cho danh từ, chủ yếu
biểu thị thuộc tính của người, vật, sự vật, hiện tượng do danh từ làm thành phần
chính gọi tên.
Ngoài ra, cũng có một số ít định ngữ biểu thị số lượng của
danh từ đi sau.
Ví dụ: ほんの一足違い 、せいぜい500円。。。
TRUNG TÂM TÀI NĂNG TRẺ
NHẬN DẠY TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ
HOTLINE: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.