Gia sư Tiếng Nhật

Tư vấn học TIẾNG Nhật

Hotline: 090 333 1985 - 09 87 87 0217

Thứ Ba, 28 tháng 6, 2016

Thán từ trong Tiếng Nhật

Không chỉ tiếng Việt nói riêng mà tất cả các ngôn ngữ trên thế giới nói chung, đặc biệt là tiếng Nhật đều sử dụng thán từ để biểu hiện cảm xúc của người nói hoặc dùng làm từ gọi đáp. Hôm nay hãy cùng Giasutiengnhat.net tìm hiểu về thán từ trong tiếng Nhật các bạn nhé.
Định nghĩa
Như đã nói đến ở trên, thán từ là từ loại dùng để biểu hiện cảm xúc ( ngạc nhiên, đau đớn, vui mừng, tức giận..) của người nói hoặc dùng làm lời gọi đáp.

Ví dụ như: あ、ああ、おや、なんと、へー、はい、ええ、さあ、ええと、そうね、そうですね、ほら、そら、……

Thán từ không phải là thực từ, cũng không phải là các hư từ. Các thán từ không có nghĩa định danh như thực từ. Mặt khác, thán từ có khả năng biểu thị các mối quan hệ ngữ pháp như hư từ.

Trong nhóm thán từ cũng có những từ thuộc từ loại khác chuyển sang như: これ、それ、とれ、ちょっと、もし、よし、しまった…….

Đặc điểm cú pháp
Thán từ là lớp từ không biến hình

Thán từ với chức năng biểu hiện cảm xúc và gọi đáp, khi thì hoạt động độc lập, khi thì kết hợp với các từ khác để đảm nhiệm thành phần hô ngữ trong câu.

Khi dùng để biểu hiện cảm xúc, thán từ hoạt động độc lập, một mình làm thành một phát ngôn độc lập.

Ví dụ:

(1)       わあ、きれい。

Khi được dùng làm lời gọi đáp, thán từ hoặc một mình hoặc kết hợp với các từ khác để đảm nhiệm thành phần hô ngữ.

Ví dụ:

(2)       田中:景気がよさそうたね。

平川:まね。

(3)       どうれ、ぽつぼつ始めるか。

Phân loại thán từ
Căn cứ vào chức năng, có thể chia thán từ thành các loại sau:

Thán từ biểu thị thái độ cảm xúc của người nói: あ、ああ、おや、まあ、あら、あれ、あれれ、ありや、わ、うわ。。。
Ví dụ:

(4)       ああ、美しい花でしょう。

(5)       まあ、なんと素晴らしい景色でしょう。

Thán từ biểu thị sự kêu gọi đối phương, kêu gọi sự chú ý của người tham gia giao tiếp: もしもし、ちょっと、あの、おい、こら、ねえ、ほら、さあ。。。
Ví dụ:

(6)       もしもし。ほんを落としましたよ。

(7)       ちょっと。待って下さいよ。

(8)       ほら、見て。

Thán từ biểu thị lời đáp lại của người tham gia giao tiếp hay biểu thị ý đồng tình, không đồng tình với phát ngôn của đối phương: はい、いいえ、うん、はあ、いや。。。
Ví dụ:

(9)       はい、これから学校に行きます。

(10)     山田さんですか。いいえ。

(11)     うん、これは美味しい。

Thán từ biểu thị tiếng hò reo: えい、よいしょ、それ。。
Ví dụ:

(12)     えい、捨ててしまえ。

(13)     よいしょ、こらしょ。

(14)     それっ、突っ込め。

Thán từ biểu thị ý hoài nghi với bản thân:はて、はてな
Ví dụ:

(15)     はて、誰が来ただろう。

(16)     はてな、盗まれたかな。

Thán từ biểu thị lời chào hỏi:
Ví dụ:

(17)     お早うございます。今日はいい天気ですね。

(18)     ちょっと失礼。


khi diễn đạt lễ nghi chào hỏi, ngoài các thán từ còn có các ngữ tương đương thán từ được sử dụng. Các thán từ và các ngữ tương đương thán từ được sử dụng:

Khi chào tạm biệt:さようなら、じゃ、じゃまた、じゃこれで、じゃまた後で、失礼します。。。 ;
Khi chào gặp mặt:やあ、お早う、こんにちは、今晩は、元気、おす。。。 ;
Chào khi xuất phát hoặc trở về: 行ってきます、行ってらっしゃい、ただいま、お帰り ; 
Khi cảm ơn:ありがとうございます、すみません、おそれいります、。。。 ;
Đáp lại lời cảm ơn:いえ、いいえ、いえいえ、どいたしまして、とんでもない、とんでもございません。。 ;
Nói trước và sau bữa ăn:いただきます、ごちぞうさま。。。


TRUNG TÂM TÀI NĂNG TRẺ

NHẬN DẠY TIẾNG NHẬT TẠI NHÀ

HOTLINE: 090 333 1985 - 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT


Like This Article ? :

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.